UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG THCS CAO MINH
Số: /BC-TrH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cao Minh, ngày tháng 9 năm 2023
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện quy chế công khai năm học 2022-2023 và Kế hoạch triển khai quy chế công khai năm học 2023-2024
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Công văn số 551/SGDĐT-TTr ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Sở giáo dục và Đào tạo Về việc hướng dẫn thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Công văn số 184/GDĐT, ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Bảo về việc hướng dẫn thực hiện CV số 551/SGDĐT- TTr ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Sở giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào kết quả thực hiện Quy chế công khai theo năm học 2022-2023 của nhà trường,
Trường THCS Cao Minh Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai năm học 2022-2023 và Kế hoạch triển khai quy chế công khai năm học 2023-2024 như sau:
Phần thứ nhất
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI
NĂM HỌC 2022-2023
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Khái quát số lượng cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV), lớp, học sinh (HS) năm học 2022-2023
*Tình hình đội ngũ: Tổng biên chế hiện có: 23, hợp đồng: 01, trong đó:
a. Cán bộ giáo viên:
- Tổng số CBGVNV biên chế: 24 đ/c; Hợp đồng 01 đ/c; Nữ: 17 đ/c. Trong đó:
- Quản lí: 02 đ/c; Giáo viên: 20 đ/c; Nhân viên: 02 đ/c(01 kế toán, 01 HĐ bảo vệ)
- Biên chế: 23 đ/c
- Thạc sĩ: 00; Đại học: 22 đ/c; Cao đẳng: 01 đ/c; Trung cấp: 00 đ/c
- Đảng viên tổng số: 18 đ/c, Nữ: 12 đ/c
*Tình hình biên chế trường lớp, học sinh: Năm học 2022-2023 Nhà trường có: Tổng số lớp 12 lớp. Tổng số 417 học sinh.
+ Lớp 6: 3 lớp : 97 h/s
+ Lớp 7: 3 lớp : 94 h/s
+ Lớp 8: 3 lớp : 104 h/s
+ Lớp 9: 3 lớp : 122 h/s
2. Tình hình chất lượng đội ngũ: Số lượng, tỷ lệ CBQL, GV có trình độ trên chuẩn, đạt chuẩn, dưới chuẩn.
- Cán bộ quản lý (HT, PHT): 02, đạt chuẩn 02 đạt 100%
- Giáo viên các bộ môn: 20, trên chuẩn: 00, đạt 0%, đạt chuẩn: 19, đạt 95%, dưới chuẩn: 01 đạt 5 %.
3. Tình hình đầu tư tu sửa chữa, xây mới của nhà trường năm học 2022-2023 (nhà nước đầu tư, xã hội hoá, tài trợ…): Năm học 2022-2023 nhà trường cũng trích từ nguồn ngân sách được cấp để sửa chữa hệ thống đường điện, sửa chữa và lắp bổ sung quạt trần cho các lớp, mua sắm lắp đặt Tivi, phương tiện đồ dùng dạy học tại các lớp học, sửa chữa nền nhà các phòng học cho học sinh,... Nhà trường thực hiện nghiêm túc các công văn hướng dẫn chỉ đạo của cấp trên về thu-chi đầu năm nên trong năm học 2022-2023 không huy động các khoản thu tự nguyện từ cha mẹ học sinh.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2022-2023
1. Quán triệt hệ thông văn bản pháp quy
Nhà trường tổ chức triển khai đầy đủ nội dung Quy chế thực hiện công khai và hệ thống văn bản liên quan đến toàn thể cán bộ, viên chức trong cuộc họp cơ quan: Thông tư 09/BGD-ĐT; Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 (thay thể TT 09); Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
2. Thực hiện công khai
2.1. Nội dung công khai
2.1.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục năm học 2022 - 2023: Điều kiện về đối tượng tuyển sinh, chương trình giáo dục, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo mẫu 09).
b) Chất lượng giáo dục thực tế: Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp, số học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT,….(Biểu mẫu số 10).
c) Mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia: Kế hoạch thực hiện mức chất lượng tối thiểu và kết quả đánh giá mức chất lượng tối thiểu. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục: Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2.1.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: Số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp (Theo mẫu 11).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo,…(Biểu số 12).
2.1.3. Công khai thu chi tài chính:
Thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Cụ thể:
- Thông báo công khai dự toán thu chi ngân sách nhà nước, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) đã được cấp có thẩm quyền giao và nguồn kinh phí khác (Biểu số 02 trong TT61/2017-BTC)
- Thông báo công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước (theo biểu số 04 kèm trong TT61/2017-BTC).
2.2. Hình thức và thời điểm công khai:
2.2.1. Hình thức:
- Công khai trong các cuộc họp của cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường vào đầu năm học, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật thường xuyên khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
- Công khai trên phạm vi toàn thể phụ huynh, nhân dân, cán bộ viên chức, học sinh... bằng hình thức niêm yết công khai trên bảng công khai của nhà trường, đã công khai rõ ràng với 3 mục: Tài chính, Điều kiện CSVC, Chất lượng GD.
- Đối với nội dung “Các khoản thu từ học sinh trong năm học 2017-2018 và dự kiến cho năm học tiếp theo” phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh và niêm yết trên bảng tin của nhà trường.
Nhờ vậy phụ huynh và cán bộ, viên chức và học sinh của trường đều nắm rõ các nội dung thông báo để lựa chọn hình thức học tập phù hợp.
Qua công khai cam kết về chất lượng giáo dục và công khai minh bạch về chất lượng giáo dục thực tế, về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục và về thu chi tài chính tại trường đã tạo điều kiện cho học sinh và xã hội có cơ sở đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục của trường. Phụ huynh yên tâm khi đưa con đến trường, chất lượng chuyển biến tốt, tạo dần thương hiệu của trường về chất lượng.
2.2.2. Thời điểm công khai: Công khai vào thời điểm tháng 6, tháng 9 hàng năm và đột xuất.
- Về cam kết chất lượng, chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng, thu chi tài chính đăng tải và niêm yết thông báo từ ngày 20/9/2020.
- Riêng dự toán thu chi tài chính thông báo và đăng tải ngay sau khi có quyết định phân bổ ngân sách 2023 của UBND huyện Vĩnh Bảo.
- Niêm yết công khai tại trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học mới (tháng 9 năm 2023) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
- Đối với học sinh tuyển mới: phổ biến hướng dẫn tuyển sinh và các thông báo về theo từng xóm trước khi trường thực hiện tuyển sinh.
- Đối với học sinh đang học tại trường: tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới để thông báo chi tiết.
3. Đánh giá, nhận xét chung tình hình thực hiện quy chế công khai của nhà trường
Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc quy chế công khai với các hình thức phù hợp và thời điểm công khai đúng quy định. Cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng theo yêu cầu thực hiện tốt công tác công khai.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUY CHẾ CÔNG KHAI
NĂM HỌC 2023-2024
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG ĐẦU NĂM HỌC 2023-2024
1. Tình hình đội ngũ:
Tổng số CBGVNV: 21. Trong đó:
Biên chế hiện có: 21; Hợp đồng: 01(bảo vệ); Nữ: 15; Dân tộc: 00
- Quản lý: 01 đ/c; Giáo viên: 19 đ/c (HĐ: 00); Nhân viên: 01 đ/c
- Trình độ: Thạc sĩ: 00; Đại học: 21 đ/c; Cao đẳng: 0 đ/c; Trung cấp: 0 đ/c
- Đảng viên tổng số: 15 đ/c, Nữ: 10 đ/c. Chính thức 15, dự bị: 00
2. Tình hình biên chế trường lớp, học sinh: Năm học 2023-2024 Nhà trường có 13 lớp với tổng số 443 HS; chia ra các khối lớp cụ thể như sau:
- Khối 6: 04 lớp gồm 149 học sinh
- Khối 7: 03 lớp gồm 97 học sinh
- Khối 8: 03 lớp gồm 93 học sinh
- Khối 9: 03 lớp gồm 104 học sinh
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG KHAI NĂM HỌC 2023-2024 (Theo Thông tư 36/TT-BGDĐT).
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục để xã hội tham gia giám sát và đánh giá theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của quy chế công khai.
II. NỘI DUNG
1. Các nội dung công khai
1.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh, chương trình giáo dục, yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (Theo mẫu 09).
b) Chất lượng giáo dục thực tế: Số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp, số học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT,….(Biểu mẫu số 10).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục: công khai kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
1.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở giáo dục
a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp (Theo mẫu 11).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo,…(Biểu số 12).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và những năm tiếp theo .
1.3. Công khai thu chi tài chính
Thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và theo Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
a) Các khoản thu từ học sinh trong năm học 2023-2024 và dự kiến cho năm học tiếp theo.
b) Ngân sách nhà nước cấp (theo dự toán 2023 và 2024).
Các khoản chi trong năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
c) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm các khoản đóng góp đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội theo quy định.
Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính.
2. Về hình thức và thời điểm công khai
- Công khai trong các cuộc họp của cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường vào đầu năm học, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật thường xuyên khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
- Niêm yết công khai tại bảng tin nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm, cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
- Đối với nội dung “Các khoản thu từ học sinh trong năm học 2023-2024 và dự kiến cho năm học tiếp theo” phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh và niêm yết trên bảng công khai của nhà trường.
III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Hình thức công khai và thời điểm công khai
- Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng (Website của nhà trường), các cuộc họp phụ huynh của Nhà trường.
- Niêm yết tại trường đảm bảo cho cha mẹ học sinh dễ theo dõi và giám sát.
- Công khai vào thời điểm tháng 6 và tháng 9 hàng năm và đột xuất.
2. Thành lập ban chỉ đạo
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai cấp trường gồm các thành viên sau:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
1.
|
Phạm Văn Hưng
|
Quyền Hiệu trưởng
|
Trưởng ban
|
2.
|
Lê Huy Phong
|
CTCĐ
|
Phó ban
|
3.
|
Nguyễn Thị Thuỷ
|
Tổ trưởng tổ XH
|
Phó ban
|
4.
|
Phạm Công Hòa
|
Tổ trưởng tổ TN
|
Uỷ viên
|
5.
|
Nguyễn Thị Hải Yến
|
Tổ phó tổ TN
|
Uỷ viên
|
6.
|
Đoàn Thị Hiền
|
TPT Đội
|
Uỷ viên
|
7.
|
Bùi Thị Yến
|
Kế toán
|
Uỷ viên
|
8.
|
Đỗ Văn Thuấn
|
Giáo viên -Trưởng ban TTND
|
Uỷ viên
|
9.
|
Trần Thị Thương
|
Thư kí HĐ
|
Uỷ viên
|
10
|
Nguyễn Văn Tú
|
Tổ phó tổ XH
|
Uỷ viên
|
3. Tổ chức thực hiện
- Thông qua Hội nghị CC, VC đầu năm học:
+ GV đăng ký chất lượng môn dạy, chất lượng lớp chủ nhiệm và danh hiệu thi đua cá nhân.
+ Tổ chuyên môn đăng ký chất lượng hoạt động của tổ và chất lượng giáo dục học sinh, kế hoạch bồi dưỡng GV, phương pháp nâng cao chất lượng giáo dục của tổ.
+ Công đoàn, Liên đội phát động thi đua tạo không khí tích cực học tập, rèn luyện trong đội ngũ GV và HS.
- Tổng hợp kết quả học tập của HS vào cuối học kỳ và cuối năm có so sánh đánh giá phân tích kết quả so với những năm trước để thực hiện công khai.
- Thực hiện đánh giá phân loại GV hàng năm để thực hiện công khai chất lượng đội ngũ.
4. Phân công nhiệm vụ Ban chỉ đạo
- Hiệu trưởng: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản lý, tài chính, tài sản, thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, động viên, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị.
- Phó hiệu trưởng: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, của đơn vị; cùng với Hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Chủ tịch công đoàn: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai về cơ sở vật chất và phối hợp thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị.
- Tổ trưởng CM: Thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục của cá nhân, tổ, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá phân loại giáo viên trong tổ hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
- Kế toán: Quyết toán thu, chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Trên đây là Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai năm học 2022-2023 và kế hoạch triển khai quy chế công khai năm học 2023-2024 của trường THCS Cao Minh; nhà trường rất mong nhận được sự tư vấn, chỉ đạo của Phòng GDĐT để nhà trường thực hiện tốt hơn nữa công tác công khai trong những năm học tiếp theo./.
Nơi nhận:
- Phòng GDĐT (b/cáo);
- CB, GV, NV (t/hiện);
- Website (công khai);
- Lưu: Hồ sơ, VT.
|
QUYỀN HIỆU TRƯỞNG
Phạm Văn Hưng
|